Giới thiệu
Các máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại được Công ty đầu tư trong những năm qua đã phát huy hiệu quả, góp phần ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều quy cách sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường.Thị phần của Công ty ổn định, phát triển và có uy tín trong nhiều năm, hệ thống phân phối mạnh và rộng khắp trong cả nước đã giúp công tác tiêu thụ của công ty tiếp tục ổn định trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường.
Lĩnh vực kinh doanh
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
- Lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp
- Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su
- Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
- Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
Lịch sử hình thành
Ngày thành lập |
31/12/2005 |
Số ĐKKD |
0400101531 |
Ngày cấp ĐKKD |
04/11/2020 |
Vốn điều lệ |
1.187.926.050.000 |
Mã số thuế |
0400101531 |
Ngành nghề & Lĩnh vực |
Ôtô và linh kiện ôtô > Lốp |
- Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng trực thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, tiền thân là một xưởng đắp vỏ xe ô tô được Tổng cục Hóa chất Việt Nam tiếp quản và chính thức được thành lập vào tháng 12/1975.
- Công ty Cổ phần Cao Su Đà Nẵng được thành lập lại theo quyết định 320/QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ Công Nghiệp Nặng.
- Được thành lập theo Quyết Đinh số 320/QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ Công Nghiệp nặng.
- Ngày 10/10/2005, theo Quyết Định số 321/QĐ - TBCN cảu bộ trưởng bộ công nghiệp, công ty cao su Đà Nẵng được chuyển thành công ty cổ phần cao su Đà Nẵng.
- Ngày 01/01/2006, công ty cổ phần cao su Đà Nẵng chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ là 92.475.000.000 đồng, theo giấy chứng nhận kinh doanh số 3203000850 ngày 31/12/2005 do Sở KH và ĐT TP. Đà Nẵng cấp.
- Ngày 25/12/2006 Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có thông báo số 859/TTGDHCM/NY về việc niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng. Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.247.500 cổ phiếu với tổng giá trị chứng khoán niêm yết: 92.475.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu). Ngày niêm yết có hiệu lực: 28/11/2006. Ngày chính thức giao dịch: 29/12/2006.
- Ngày 28/05/2007, NYBS số cổ phiếu phát hành để chi trả cổ tức, nâng tổng số vốn điều lệ lên 130.385.520.000 đồng.
- Ngày 05/08/2008, Phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông và NYBS, vốn điều lệ 153.846.250.000 đồng.
- Tháng 6/2010, Phát hành cổ phiếu chi trả cổ tức, nâng vốn điều lệ lên 307.692.480.000 đồng.
- Tháng 6/2011, Phát hành cổ phiếu chi trả cổ tức, nâng vốn điều lệ lên 461.538.650.000 đồng.
- Tháng 6/2012, Phát hành cổ phiếu thưởng và cổ phiếu chi trả cổ tức, nâng vốn điều lệ lên 692.289.450.000 đồng.
- Năm 2013 Tăng vốn điều lệ lên 830.738.490.000 đồng.
- Ngày 3/6/2015, VĐL công ty nâng lên 913.800.030.000 đồng.
- Ngày 31/12/2016, VĐL đạt 1.187.926.050.000 đồng.
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết |
04/11/2020 |
Nơi niêm yết |
HOSTC |
Mệnh giá |
10.000 |
Giá chào sàn |
95.000 |
KL đang niêm yết |
118.792.605 |
Tổng giá trị niêm yết |
1.187.926.050.000 |
Ban lãnh đạo
Nguyễn Xuân Bắc
|
Chủ tịch HĐQT
|
Nguyễn Huy Hiếu
|
Thành viên HĐQT
|
Phạm Ngọc Phú
|
Thành viên HĐQT
|
Lê Hoàng Khánh Nhựt
|
Thành viên HĐQT
|
Nguyễn Thị Bích Thủy
|
Thành viên HĐQT
|
Nguyễn Văn Hiệu
|
Thành viên HĐQT
|
Hà Phước Lộc
|
Thành viên HĐQT
|
Chu Quang Tuấn
|
Trưởng ban kiếm soát
|
Nguyễn Thị Vân Hoa
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Trương Thị Hồng Hoa
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Lê Hoàng Khánh Nhựt
|
Tổng giám đốc
|
Hà Phước Lộc
|
Phó Tổng giám đốc
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
Phó Tổng giám đốc
|
Phạm Phong Thịnh
|
Phó Tổng giám đốc
|
Trần Thị Mỹ Lệ
|
Kế toán trưởng
|
Phạm Thị Quỳnh Nga
|
Đại diện công bố thông tin
|