Giới thiệu

Trong hệ thống NHTM Việt Nam, Navibank thuộc nhóm ngân hàng có quy mô tài sản và vốn ở mức trung bình.Mạng lưới giao dịch rộng khắp, có 81 điểm giao dịch (kế hoạch cuối năm 2010 đạt 100 điểm giao dịch) tập trung tại 24 tỉnh/thành phố lớn trên cả nước, tạo thuận lợi cho khách hàng khi đến giao dịch;

Lĩnh vực kinh doanh

  • Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính. Các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
  • Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
  • Dịch vụ môi giới tiền tệ.
  • Hoạt động mua nợ.
  • Cấp tín dụng dưới các hình thức: Bảo lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước.
  • Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng, mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc tế.
  • Đại lý bảo hiểm.
  • Huy động vốn: Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn.
  • Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sát nhập và tư vấn đầu tư.

Lịch sử hình thành

Ngày thành lập 18/09/1995
Số ĐKKD 1700169765
Ngày cấp ĐKKD 02/08/2023
Vốn điều lệ 5.601.555.870.000
Mã số thuế 1700169765
Ngành nghề & Lĩnh vực Ngân hàng > Ngân hàng

  • Ngân hàng TMCP Nam Việt, tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn Sông Kiên, đã được thành lập theo Giấy phép số 0057/NH-GP do NHNNVN cấp ngày 18/09/1995, sau đó đăng ký thay đổi lần thứ tư số 4103005193 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp vào ngày 28/02/2009.
  • Ngày 18/05/2006: Ngân hàng đã được NHNN chấp thuận cho chuyển đổi mô hình hoạt động thành ngân hàng TMCP  đô thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt
  • Quá trình tăng VĐL của Ngân hàng:
    • 18/09/1995: VĐL là 1.100.000.000 đồng.
    • 19/01/2001: VĐL là 2.600.000.000 đồng.
    • 10/10/2001: VĐL là 5.000.000.000 đồng.
    • 14/04/2004: VĐL là 50.000.000.000 đồng.
    • 26/05/2005: VĐL là 100.000.000.000 đồng.
    • 16/05/2006: VĐL là 250.000.000.000 đồng.
    • 13/06/2006: VĐL là 500.000.000.000 đồng.
    • 26/07/2007: VĐL là 1.000.000.000.000 đồng.
  • Năm 2010: Phát hành thêm cô phiếu cho cổ đông hiện hữu, cho cán bộ công nhân viên và các nhà đầu tư ngoài doanh nghiệp, nâng vốn điều lệ lên 2.560.483.520.000 đồng
  • Năm 2011: VĐL là 3.010.215.520.000 đồng
  • Năm 2019: VĐL nâng lên 4.101.555.870.000 đồng
  • Tháng 6/2014: đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân

Thông tin niêm yết

Ngày niêm yết 02/08/2023
Nơi niêm yết HASTC
Mệnh giá 10.000
Giá chào sàn 11.900
KL đang niêm yết 560.155.587
Tổng giá trị niêm yết 5.601.555.870.000

Ban lãnh đạo

Bùi Thị Thanh Hương Chủ tịch HĐQT
Nguyễn Thị Hài Hòa Thành viên HĐQT
Hoàng Thu Trang Thành viên HĐQT
Trịnh Thanh Mai Thành viên HĐQT
Dương Thế Bằng Thành viên HĐQT
Đỗ Thị Đức Minh Trưởng ban kiếm soát
Nguyễn Văn Quang Thành viên Ban kiểm soát
Vũ Kim Phượng Thành viên Ban kiểm soát
Tạ Kiều Hưng Tổng giám đốc
Phạm Thị Hiền Phó Tổng giám đốc
Võ Thị Thùy Dương Phó Tổng giám đốc
Bùi Thị Khánh Vân Kế toán trưởng
Tạ Kiều Hưng Đại diện công bố thông tin