序論

ビジネス分野

  • Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ điện, bưu chính viễn thông, đường dây và trạm biến thế 500 KVA;
  • Xây lắp công trình cấp thoát nước và nhà máy nước;
  • Xây dựng công trình thuỷ lợi, giao thông, văn hóa và du lịch;
  • Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp;
  • Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị;
  • Khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng;
  • Sản xuất cấu kiện bê tông xây dựng, lắp đặt các loại máy móc thiết bị;
  • Trang trí nội, ngoại thất;
  • Kinh doanh bất động sản, xuất khẩu lao động;
  • Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy định của pháp luật.

会社沿革

設立日 25/01/1973
経営登録証明書番号 0103034626
経営登録証明書の発行日 06/10/2012
資本金 83,998,890,000
税番号 0103034626
業界&分野 >

  • Công ty Cổ phần Xây dựng số 11 tiền thân là Xí nghiệp bê tông đúc sẵn Hải Hưng được thành lập theo quyết định số 23 QĐ/UB ngày 25 tháng 01 năm 1973 của UBND tỉnh Hải Hưng.
  • Trải qua giai đoạn cơ chế bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường tháng 12 năm 1984 Xí nghiệp Bê tông đúc sẵn được đổi tên thành Nhà máy Bê tông đúc sẵn Hải Hưng, bước đầu áp dụng hình thức khoán doanh số.
  • Năm 1985, nhà máy được xếp hạng doanh nghiệp hạng II, tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý xí nghiệp quốc doanh theo quyết định của Hội đồng Bộ trưởng.
  • Ngày 21 tháng 4 năm 1990 nhà máy tổ chức sắp xếp lại lao động, xác định lại phương hướng sản xuất.
  • Tháng 10 năm 1992, Nhà máy bê tông đúc sẵn Hải Hưng được đổi tên thành Nhà máy bê tông Hải Hưng với định hướng chiến lược những năm tiếp theo là sản xuất vật liệu xây dựng, liên doanh liên kết mở thêm ngành nghề xây lắp, ngày 12 tháng 3 năm 1996 UBND tỉnh Hải Hưng ra quyết định số 616 QĐ-UB đổi tên Nhà máy bê tông Hải Hưng thành Công ty bê tông và xây dựng Hải Hưng.
  • Ngày 23 tháng 10 năm 1996, Bộ trưởng Bộ xây dựng đã có quyết định số 925/QĐ- BXD tiếp nhận Công ty bê tông và xây dựng Hải Hưng thuộc UBND tỉnh Hải Hưng là doanh nghiệp thành viên Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - Vinaconex và đổi tên DN thành Công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11 - VINACONEX - 11.
  • Thực hiện văn bản số 682/BXD - TCLĐ ngày 09/5/2002 của Bộ Xây dựng thông báo các danh sách doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Xây dựng tiến hành chuyển đổi hình thức sở hữu đợt 2 năm 2002, Công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11 đã triển khai từng bước thực hiện công tác cổ phần hoá.
  • Đến ngày 24/12/2002, Công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11 đã được Bộ xây dựng phê duyệt giá trị doanh nghiệp và tháng 3/2003 được phê duyệt phương án cổ phần hoá.
  • Ngày 10 và 11 tháng 4 năm 2003, Công ty tiến hành Đại hội đồng cổ đông thành lập chuyển Công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11 trực thuộc Tổng công ty XNK xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ phần xây dựng số 11 - VINACONEX 11.

上場情報

上場日 06/10/2012
上場市場 UPCOM
額面 10,000
取引基準価格 11,000
上場株数 8,399,889
上場総額 83,998,890,000

取締役会

Hoàng Nguyên Hiên Chủ tịch HĐQT
Nguyễn Văn Đạt Thành viên HĐQT
Đặng Văn Hiếu Thành viên HĐQT
Trần Thị Hồng Hà Trưởng ban kiếm soát
Vũ Thái Dương Thành viên Ban kiểm soát
Hoàng Thị Việt Anh Thành viên Ban kiểm soát
Đặng Văn Hiếu Tổng giám đốc
Phạm Văn Tân Phó Tổng giám đốc
Nguyễn Quốc Sơn Phó Tổng giám đốc
Trần Ngọc Sơn Kế toán trưởng
Trần Ngọc Sơn Đại diện công bố thông tin