Quy định giao dịch > HNX
Chi tiết giao dịch

2. HNX

Thời gian giao dịch

Khớp lệnh liên tục I và thỏa thuận

9h00 – 11h30

Nghỉ giữa phiên

11h30 – 13h00

Khớp lệnh liên tục II và thỏa thuận

13h00 – 14h30

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa và thỏa thuận

14h30 – 14h45

Sau giờ và thỏa thuận

14h45 – 15h00

Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh thỏa thuận

Nguyên tắc khớp lệnh

Ưu tiên về giá

-       Lệnh mua với giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước

-       Lệnh bán với giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước

Ưu tiên về thời gian

Lệnh mua hoặc bán cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống trước được ưu tiên thực hiện trước

Đơn vị giao dịch

Lô chẵn, trái phiếu

-       Lô chẵn: 100 CP, CCQ

-       Khối lượng giao dịch thỏa thuận: 5.000 CP, CCQ

-       Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận

Lô lẻ

-       Lô lẻ: 01 – 99 CP, CCQ

-       Được thực hiện theo cả hai phương thức khớp lệnh liên tục và thỏa thuận

Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập

Đơn vị yết giá

-       Giao dịch khớp lệnh CP, TP: 100 đồng

-       Giao dịch thỏa thuận CP, TP: 01 đồng

-       Giao dịch CCQ ETF: 01 đồng

Biên độ giao động giá

Cổ phiếu, CCQ

Biên độ dao động giá: ±10% so với giá tham chiếu

Trái phiếu

Không áp dụng

Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF giao dịch ngày đầu tiên hoặc ngày đầu tiên giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngưng giao dịch trên 25 ngày là  ± 30% so với giá tham chiếu

·         Đối với trường hợp trả cổ tức/ thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày giao dịch không hưởng quyền là  ± 30% so với giá tham chiếu

Giá tham chiếu và Giá đóng cửa

·         Giá tham chiếu được xác định bằng giá đóng cửa của ngày giao dịch liền kề trước đó

·         Giá đóng cửa là mức giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch (không tính các lệnh khớp trong phiên giao dịch sau giờ)

Lệnh giao dịch

Lệnh giới hạn (LO)

Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ

Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC)

-       Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa

-       Lệnh ATC chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa

Lệnh thị trường (MP)

-       Lệnh thị trường giới hạn (MTL): có đặc điểm giống với lệnh MP tại sàn HSX

-       Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK): là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập

-       Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK): là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.

Lệnh khớp lệnh sau giờ (PLO)

-       Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa

-       Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ

-       Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện là giá đóng cửa ngày giao dịch

-       Lệnh PLO không được phép hủy, sửa

-       Trong trường hợp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống

Sửa/Hủy lệnh giao dịch

Trong phiên khớp lệnh định kỳ

Không được sửa/hủy lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang)

Trong phiên khớp lệnh liên tục

Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:

-       Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng

-       Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá

Việc sửa giá/khối lượng, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện

Lệnh PLO không được phép sửa, hủy

Thời gian thanh toán

Cổ phiếu, CCQ

T+2

Trái phiếu

T+1

Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài

Trong thời gian giao dịch khớp lệnh

-       Khối lượng mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài được trừ vào khối lượng được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện; khối lượng bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch

-       Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được phép mua đã hết hoặc không được thực hiện ngay khi nhập vào hệ thống giao dịch

Trong thời gian giao dịch thỏa thuận

Khối lượng chứng khoán được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau

Thuật ngữ liên quan
Giao dịch liên quan
Tệp đính kèm