Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh giao dịch |
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục I |
09h00 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường giới hạn (MTL), Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
||
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
1130 - 13h00 |
||
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13h00 - 14h30 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường giới hạn (MTL), Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14h30 - 14h45 |
Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) |
|
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
||
Khớp lệnh sau giờ |
14h45 - 15h00 |
Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (PLO) |
Thời gian giao dịch áp dụng đối với giao dịch lô chẵn từ 9h00 đến 15h00 và giao dịch lô lẻ từ 9h00 đến 14h30. Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều, Công ty chứng khoán không được phép:
- Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;
- Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận;- Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận.
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh giao dịch |
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục I |
09h00 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO) |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
||
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
11h30 - 13h00 |
||
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13h00 - 14h30 |
|
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14h30-14h45 |
||
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
TT |
Nội dung |
Chi tiết |
2.1 |
Đơn vị giao dịch |
|
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
100 |
|
Trái phiếu |
01 |
|
2.2 |
Đơn vị yết giá |
Đối với giao dịch khớp lệnh cổ phiếu là 100 đồng; Đối với giao dịch thỏa thuận cổ phiếu là 01 đồng; Đối với giao dịch chứng chỉ quỹ ETF là 01 đồng; Đối với giao dịch trái phiếu doanh nghiệp là 01 đồng. |
2.3 |
Biên độ dao động giá |
±10% so với giá tham chiếu (không quy định đối với trái phiếu doanh nghiệp) |
2.4 |
Biên độ dao động giá trong các ngày giao dịch đối với các trường hợp khác dưới đây: |
|
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết |
±30% so với giá tham chiếu |
|
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch |
||
Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu hoặc chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu |
||
2.5 |
Ký hiệu trạng thái chứng khoán |
Ký hiệu - Trạng thái chứng khoán P - Bình thường N - Niêm yết mới I - Niêm yết bổ sung D - Giảm vốn XD - Ngày giao dịch không hưởng cổ tức XI - Ngày giao dịch không hưởng lãi XR - Ngày giao dịch không hưởng quyền mua M - Ngày giao dịch không hưởng quyền họp đại hội cổ đông DS - Bị cảnh báo C - Bị kiểm soát H - Bị tạm ngừng giao dịch L - Chứng khoán hạn chế giao dịch (Chứng khoán không được giao dịch trong ngày) |
3.1. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh:
Ø Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
Ø Quy định về sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh trong các phiên:
Phiên khớp lệnh liên tục |
Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa lệnh được xác định như sau: - Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng. - Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá. - Thứ tự ưu tiên đối với lệnh mới nhập thay thế cho lệnh đã bị hủy bao gồm cả lệnh được thực hiện theo phương thức sửa lệnh bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng được thực hiện theo quy định so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian. |
Phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
Không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang) |
Phiên giao dịch sau giờ |
Lệnh PLO không được phép sửa, hủy |
Ø Lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch không được phép hủy.
Ø Trong thời gian giao dịch, trường hợp Công ty chứng khoán nhập sai lệnh giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, Công ty chứng khoán được phép sửa lệnh giao dịch thỏa thuận khi được bên đối tác đồng ý việc sửa lệnh và được SGDCK chấp thuận.