Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch cụ thể như sau:
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh giao dịch |
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục |
09h00 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO) |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
||
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
1130 - 13h00 |
||
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục |
13h00 - 15h |
Lệnh giới hạn (LO) |
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
||
|
Trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên 25 ngày giao dịch liên tiếp:
- Chỉ nhận lệnh theo phương thức khớp lệnh liên tục.
- Không thực hiện nhận lệnh giao dịch theo phương thức giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá tham chiếu được thiết lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục.
- Giao dịch lô lẻ không được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục.
2. Nội dung thực hiện giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch tại HNX:
TT |
Nội dung |
Chi tiết |
2.1 |
Đơn vị giao dịch |
|
Giao dịch khớp lệnh liên tục – Lô chẵn |
100 cổ phiếu |
|
|
Giao dịch khớp lệnh liên tục – Lô lẻ |
01 cổ phiếu |
Giao dịch thoả thuận |
01 cổ phiếu |
|
2.2 |
Đơn vị yết giá |
Đối với giao dịch khớp lệnh liên tục là 100 đồng; Đối với giao dịch thỏa thuận là 01 đồng; |
2.3 |
Biên độ dao động giá |
±15% so với giá tham chiếu |
2.4 |
Biên độ dao động giá trong các ngày giao dịch đối với các trường hợp khác dưới đây: |
|
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục |
±40% so với giá tham chiếu |
|
Biên độ dao động giá trong ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên 25 ngày giao dịch liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục |
||
|
Biên độ dao động giá trong ngày đầu tiên giao dịch trở lại đối với trường hợp tách doanh nghiệp đăng ký giao dịch |
|
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch không hưởng quyền trong các trường hợp dưới đây: trả cổ tức hoặc thưởng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu; trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền; phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu. |
||
2.5 |
Ký hiệu trạng thái chứng khoán |
Ký hiệu - Trạng thái chứng khoán P - Bình thường N - Đăng ký giao dịch mới I - Đăng ký giao dịch bổ sung D - Giảm vốn XD - Ngày giao dịch không hưởng cổ tức XI - Ngày giao dịch không hưởng lãi XR - Ngày giao dịch không hưởng quyền mua M - Ngày giao dịch không hưởng quyền họp đại hội cổ đông ST - Giao dịch đặt biệt (Chứng khoán không có giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên) DS - Bị cảnh báo H - Bị tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch L - Chứng khoán hạn chế giao dịch (Chứng khoán không được giao dịch trong ngày) |
Ø Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
Ø Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
- Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
- Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.
Ø Trong thời gian giao dịch, trường hợp Công ty chứng khoán nhập sai lệnh giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, Công ty chứng khoán được phép sửa lệnh giao dịch thỏa thuận khi được bên đối tác đồng ý việc sửa lệnh và được SGDCK chấp thuận.