Giới thiệu

Trong suốt hơn 10 năm kể từ ngày hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ngày càng được khẳng định. Những sản phẩm của QNS đã và đang được người tiêu dụng trong và ngoài nước tin tưởng và lựa chọn. Đi đôi với công tác đầu tư máy móc thiết bị, QNS tiếp tục đầu tư phát triển và thực hiện cơ giới hóa đồng bộ vùng nguyên liệu nhằm đảm bảo đồng thời năng suất và chất lượng nguồn nguyên liệu mía.

Lĩnh vực kinh doanh

  • Dịch vụ đóng gói
  • Kinh doanh bia, đồ uống
  • Thoát nước và xử lý nước thải
  • Sửa chữa máy móc, thiết bị
  • Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
  • Kinh doanh đường, mật, sữa, bánh kẹo;
  • Khai thác nước khoáng;
  • Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia;
  • Sản xuất nước khoáng, nước ngọt các loại;
  • Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
  • Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch;
  • Trồng mía;
  • Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
  • Gia công chế tạo sản phẩm cơ khí phục vụ các ngành sản xuất và dân dụng;
  • Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
  • Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
  • Kinh doanh và chế tạo công cụ máy nông nghiệp;
  • Dịch vụ ăn uống khác;
  • Sản xuất máy trồng, máy chăm sóc và máy thu hoạch mía;
  • Kinh doanh phân bón vô cơ, vi sinh; Kinh doanh vỏ chai thủy tinh, két nhựa các loại; Kinh doanh mía giống, mía nguyên liệu, cồn, nha; Kinh doanh chế phẩm, phế liệu thu hồi trong sản xuất: mật rỉ bã đậu nành, malt bia, bã mía, bã bùn;
  • Sản xuất, kinh doanh sản phẩm nha; Sản xuất và kinh doanh cồn: cồn thực phẩm, cồn nhiên liệu, cồn nhiêu liệu biến tính, cồn công nghiệp; Sản xuất và kinh doanh CO2 thực phẩm và CO2 công nghiệp; Sản xuất kinh doanh sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật
  • Trồng cây có hạt chứa dầu;
  • Xử lý hạt đống để nhân giống;
  • Tư vấn về nông học;
  • Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại;
  • San ủi, làm đất, cày đất, làm đường kênh mương nội đồng và giao thông vùng nguyên liệu mía;
  • Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu;
  • Sản xuất và cung cấp khi Biogas và khí hơi nước;
  • Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan;
  • Chế biến sữa đâu nành và các sản phẩm từ sữa đậu nành
  • Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
  • Sản xuất đường;
  • Sản xuất ca cao, socola và bánh kẹo
  • Nhận và chăm sóc cây mía giống. Nhân và chăm sóc cây đậu nành;
  • Sản xuất các loại bánh từ bột;
  • Sản xuất điện;
  • Sản xuất các loại phân bón vô cơ, vi sinh;
  • Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp;
  • Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ;
  • Sản xuất các cấu kiện kim loại;
  • Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại;
  • Sản xuất nồi hơi;
  • Rèn, dập, ép, và cán kim loại; luyện bột kim loại;
  • Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp;
  • Lắp đặt hệ thống điện;
  • Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí;
  • Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh;
  • Sản xuất rượu vang;
  • Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu: Kinh doanh giống đậu nành, đậu nành nguyên liệu;
  • Trồng đậu nành;
  • Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn;
  • Sản xuất dầu, mỡ động thực vật;
  • Quảng cáo;
  • Cổng thông tin dịch vụ thương mại. Sàn thương mại điện tử;
  • Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet;
  • Dầu Fusel;
  • Sản xuất các sản phẩm Xiro glucoza, Xiro Mantoza;
  • Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp.

Lịch sử hình thành

Ngày thành lập 30/09/2005
Số ĐKKD 4300205943
Ngày cấp ĐKKD 18/09/2023
Vốn điều lệ 3.569.399.550.000
Mã số thuế 4300205943
Ngành nghề & Lĩnh vực Thực phẩm và đồ uống > Sản phẩm thực phẩm

  • CTCP Đường Quảng Ngãi tiền thân là Công ty Đường Quảng Ngãi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được xây dựng từ những năm 70 của thế kỷ XX;
  • CTCP Đường Quảng Ngãi được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 2610/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng k{ kinh doanh số 3403000079 ngày 28/12/2005 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2006, với vốn điều lệ 49.968.400.000 đồng trong đó vốn nhà nước chiếm 28% cổ phần;
  • Năm 2007, QNS chính thức được công nhận là Công ty đại chúng theo Giấy chứng nhận số 236/ĐKCB do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
  • Tháng 12/2007, VĐL nâng lên 79.949.660.000 đồng;
  • Tháng 5/2008, VĐL nâng lên 87.914.380.000 đồng;
  • Tháng 6/2008, VĐL nâng lên 91.911.870.000 đồng;
  • Tháng 12/2009, VĐL nâng lên 96.133.460.000 đồng;
  • Tháng 5/2010, VĐL nâng lên 140.481.500.000 đồng;
  • Tháng 5/2014, VĐL nâng lên 1.175.133.040.000 đồng;
  • Tháng 7/2016, VĐL nâng lên 1.875.493.730.000 đông;
  • Năm 2017, VĐL nâng lên 2.925.746.090.000 đồng.
  • Năm 2019: VĐL nâng lên 356.999.550.000 đồng

Thông tin niêm yết

Ngày niêm yết 18/09/2023
Nơi niêm yết UPCOM
Mệnh giá 10.000
Giá chào sàn 80.000
KL đang niêm yết 356.939.955
Tổng giá trị niêm yết 3.569.399.550.000

Ban lãnh đạo

Trần Ngọc Phương Chủ tịch HĐQT
Võ Thành Đàng Phó Chủ tịch HĐQT
Nguyễn Hữu Tiến Thành viên HĐQT
Đặng Phú Quý Thành viên HĐQT
Ngô Văn Tụ Thành viên HĐQT
Nguyễn Văn Đông Thành viên HĐQT
Nguyễn Đình Quế Trưởng ban kiếm soát
Nguyễn Thành Huy Thành viên Ban kiểm soát
Huỳnh Thị Ngọc Diệp Thành viên Ban kiểm soát
Võ Thành Đàng Tổng giám đốc
Đặng Phú Quý Phó Tổng giám đốc
Trần Ngọc Phương Phó tổng giám đốc tài chính
Nguyễn Thế Bình Kế toán trưởng
Trần Ngọc Phương Đại diện công bố thông tin