序論
Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà Yaly tiền thân là Nhà máy Xi măng Sông Đà Yaly, chuyển đổi sang Công ty Cổ phần năm 2003. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản xuất công nghiệp (sản xuất xi măng PCB 30 nhãn hiệu Sông Đà – Yaly) và cung cấp vật tư, nguyên vật liệu xây dựng cho các đơn vị xây lắp. Với nguồn nguyên liệu sẵn có của Công ty như như mỏ đá vôi Chư Sê, mỏ đất sét Iagrai với thời hạn khai thác còn 20 năm, Công ty sẽ có đủ nguyên liệu để sản xuất ổn định. Doanh thu từ việc tiêu thụ xi măng và vật tư, vận tải chiếm hơn 90%/tổng doanh thu, lợi nhuận chiếm khoảng hơn 90% tổng lợi nhuận. Hiện nay, Công ty được trang bị dây chuyền sản được đầu tư dây chuyền sản xuất xi măng với công nghệ lò đứng cơ khí đồng bộ, hiện đại, công suất 82.000 tấn xi măng/năm với sản phẩm đảm bảo được các đặc tính có độ mịn cao, hàm lượng vôi tự do và kiềm thấp, tốc độ phát triển cường độ hợp lý. Khoảng 90% khách hàng của Công ty là các đơn vị xây lắp trong Tổng Công ty Sông Đà, những đơn vị thi công các dự án mà Tổng Công ty Điện lực làm chủ đầu tư nên rất ổn định và có uy tín. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty trải khắp 4 tỉnh Tây Nguyên là Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc và Đắc Nông. Để đáp ứng nhu cầu, Công ty đang lắp đặt thêm 1 dây chuyền nghiền clanke theo công nghệ lo quay với công suất 100.000 tấn/năm.
ビジネス分野
会社沿革
設立日 | 01/01/0001 |
経営登録証明書番号 | 59003059243 |
経営登録証明書の発行日 | 12/05/2010 |
資本金 | 45,000,000,000 |
税番号 | 59003059243 |
業界&分野 | > |
上場情報
上場日 | 12/05/2010 |
上場市場 | UPCOM |
額面 | 10,000 |
取引基準価格 | 7,700 |
上場株数 | 4,500,000 |
上場総額 | 45,000,000,000 |
取締役会
Trần Thị Len | Chủ tịch HĐQT |
Bùi Xuân Hải | Thành viên HĐQT |
Võ Thị Hà Giang | Thành viên HĐQT |
Đặng Thị Đoan Trang | Trưởng ban kiếm soát |
Mai Ngọc Liên | Thành viên Ban kiểm soát |
Nguyễn Lê Trung Phi | Thành viên Ban kiểm soát |
Bùi Xuân Hải | Tổng giám đốc |
Mai Trung Kiên | Kế toán trưởng |
Bùi Xuân Hải | Đại diện công bố thông tin |