序論
Với công suất nhà máy là 60.000 tấn (chỉ tính với cà phê chất lượng cao), Công ty cổ phần Cà phê An Giang chiếm tỷ trọng xuất khẩu là 5% sản lượng xuất khẩu của cả nước. Năm 2007, tổng sản lượng xuất khẩu của công ty đạt 45.000 tấn. Dự kiến năm 2008, tổng sản lượng xuất khẩu của công ty đạt 55.000 tấn, doanh thu khoảng hơn 1.900 tỷ đồng, lợi nhuận khoảng 20 tỷ đồng. Kế hoạch năm 2009, tổng sản lượng xuất khẩu của công ty là 70.000 tấn, doanh thu đạt hơn 2.600 tỷ đồng, lợi nhuận khoảng 40 tỷ đồng. Mặt hàng kinh doanh chủ đạo của công ty là cà phê nhân loại Robusta, đây cũng là mặt hàng cà phê xuất khẩu truyền thống của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Ngoài ra, công ty cũng phát triển mảng kinh doanh các mặt hàng nông sản khác như hạt tiêu, hạt điều... Đây cũng là các mặt hàng xuất khẩu chính và được khuyến khích của Việt Nam. Hiện tại so với các doanh nghiệp trong ngành, nhà máy sản xuất cà phê của Công ty cổ phần Cà phê An giang có dây chuyền máy móc thiết bị được đầu tư với tổng trị giá 4 triệu USD, được đánh giá là hiện đại và đồng bộ. Công ty là một trong số ít doanh nghiệp xuất khẩu cho ra sản phẩm cà phê nhân chất lượng cao.
ビジネス分野
会社沿革
設立日 | 01/01/0001 |
経営登録証明書番号 | 4703000481 |
経営登録証明書の発行日 | 12/09/2008 |
資本金 | 83,000,000,000 |
税番号 | 3600708142 |
業界&分野 | > |
上場情報
上場日 | 12/09/2008 |
上場市場 | HOSTC |
額面 | 10,000 |
取引基準価格 | 17,100 |
上場株数 | 8,300,000 |
上場総額 | 83,000,000,000 |
取締役会
Nguyễn Văn An | Chủ tịch HĐQT |
Ngô Thị Hạnh | Phó Chủ tịch HĐQT |
Lê Văn Kế | Thành viên HĐQT |
Đoàn Thanh Bình | Thành viên HĐQT |
Nguyễn Đình Khôi | Thành viên HĐQT |
Mai Văn Ngọc | Trưởng ban kiếm soát |
Nguyễn Thị Hương | Thành viên Ban kiểm soát |
Vũ Lê Ban | Thành viên Ban kiểm soát |
Lê Văn Kế | Tổng giám đốc |
Đoàn Thanh Bình | Phó Tổng giám đốc |
Nguyễn Đình Khôi | Kế toán trưởng |