序論

Với hơn 23 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản, cho đến nay thương hiệu MINCO đã trở nên quen thuộc và tạo dựng được niềm tin đối với các khách hàng lớn quốc tế như Sumitomo (Nhật Bản), Samsung và Han Glas (Hàn Quốc), Volclay Siam (Thái Lan), Nissei Corp (Nhật Bản), Quindao Sodium Silicat Corp (Trung Quốc), v.v... Đồng thời, Công ty cũng được đối tác Olympus Pacific Mineral Corp. (Canada) tin tưởng và đánh giá cao trong hợp tác thăm dò và khai thác vàng thông qua những nỗ lực đưa hai liên doanh thăm dò, khai thác vàng BOGOMIN và PSGC tiên phong đi vào sản xuất hoạt động khai thác và chế biến vàng tại Việt Nam. Bên cạnh đó, Công ty cũng nhận được những đánh giá tích cực và hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cho những nỗ lực đóng góp của Công ty trong sự nghiệp phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản, đặc biệt trong hoạt động hợp tác đầu tư về thăm dò và khai thác vàng và những nỗ lực trong việc đầu tư phát triển về chiều sâu trong việc chế biến các sản phẩm nguyên liệu khoáng, tạo thêm giá trị gia tăng cho các sản phẩm của Công ty. Hiện nay, chi phí bán hàng của Công ty còn chiếm tỉ trọng lớn (bình quân khoảng trên 27% tổng chi phí của Công ty), nguyên nhân là do cự ly vận chuyển hàng từ các nhà máy chế biến đến Cảng Đà Nẵng khá xa (hơn 65 Km) nên chi phí vận chuyển tăng. Trình độ công nghệ Công ty đang sử dụng hiện nay phù hợp với điều kiện địa chất của các mỏ do Công ty quản lý. Công ty đang tập trung nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột silica nhằm sản xuất được các loại sản phẩm có độ trắng đạt trên 90 và tăng tỷ lệ sản phẩm BTA#325 trong cơ cấu sản phẩm bột silica của mình.

ビジネス分野

  • Thăm dò địa chất, khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản;
  • Tư vần đầu tư về các hoạt động khoáng sản và thiết kế mỏ;
  • Kinh doanh vận tải và các loại hình công nghiệp khác;
  • Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất;
  • Trồng rừng nguyên liệu.

会社沿革

設立日 01/01/0001
経営登録証明書番号 4000100139
経営登録証明書の発行日 21/11/2020
資本金 55,449,460,000
税番号 4000100139
業界&分野 >

  • Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp Khai thác cát công nghiệp và xuất khẩu Quảng Nam - Đà Nẵng được thành lập năm 1984 theo Quyết định số 91/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng;
  • Năm 1993, Công ty đổi tên thành Công ty Khoáng sản Quảng Nam-Đà Nẵng với mức Vốn kinh doanh là 228.000.000 đồng theo Quyết định 33/QĐ-TCNSĐT của Bộ Công nghiệp;
  • Năm 2000, Công ty đổi tên thành Công ty Công nghiệp Miền Trung theo Quyết định 1459/QĐ-UB của UBND Tỉnh Quảng Nam;
  • Năm 2004, Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Khoáng sản Quảng Nam được thành lập trên cơ sở cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước (Công ty Công nghiệp miền Trung) theo quyết định số 5078/QĐ-UB ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam;
  • Ngày 25/05/2005 Công ty chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 3303070128 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp ngày 25/05/2005; Tháng 04/2007 Công ty tăng vốn điều lệ từ 4,5 tỷ đồng lên 12,5 tỷ đồng;
  • Tháng 06/2007, Công ty tăng vốn điều lệ lên 12,95 tỷ đồng (phát hành 45.000 cổ phần để trả một phần cổ tức năm 2006);

上場情報

上場日 21/11/2020
上場市場 UPCOM
額面 10,000
取引基準価格 4,400
上場株数 5,544,946
上場総額 55,449,460,000

取締役会

Lê Thị Thu Hường Chủ tịch HĐQT
Nguyễn Anh Nguyên Thành viên HĐQT
Phạm Ngọc An Thành viên HĐQT
Nguyễn Văn Việt Thành viên HĐQT
Nguyễn Thế Lâm Thành viên HĐQT
Lê Thị Hạnh Trưởng ban kiếm soát
Nguyễn Anh Tài Thành viên Ban kiểm soát
Nguyễn Văn Dũng Thành viên Ban kiểm soát
Phạm Ngọc An Tổng giám đốc
Trần Thanh Sơn Phó Tổng giám đốc
Phan Minh Tuấn Kế toán trưởng
Phan Minh Tuấn Đại diện công bố thông tin