序論

Từ một đơn vị chỉ chuyên chế tạo, cung cấp thiết bị phụ tùng thay thế cho ngành vật liệu xaayd ựng các đơn vị thành viên chưa đủ tiềm lực, kinh nghiệm và uy tín trên thị trường thì nay đã sớm chủ động vươn lên, tham gia nhiều công trình, dự án trọng điểm quốc gia. Chế tạo, lắp đặt các thiết bị siêu trường, siêu trọng, thiết bị phi tiêu chuẩn, kết cấu thép phức tạp cho các ngành công nghiệp xi măng, điện, dầu khí, thủy điện, hóa chất, thực phẩm, đường dây tải điện, xây dựng, ... chiếm lĩnh được thị trường trong nước, thay thế một phần hàng nhập khẩu. Thương hiệu Coma nhanh chóng xác lập được chỗ đứng và uy tín trên thị trường.

ビジネス分野

  • Sản xuất các cấu kiện kim loại;
  • Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại;
  • Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại;
  • Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;
  • Kinh doanh khách sạn;
  • Kinh doanh nhà hàng;
  • Sản xuất vật liệu cho ngành điện, vật liệu xây dựng. Sản xuất dây chuyền thiết bị đồng bộ, vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, công cụ, phụ kiện, các sản phẩm phục vụ ngành xây dựng, điện, giao thông vận tải, thủy lợi, khai thác mỏ và các ngành kinh tế kỹ thuật khác;
  • Sản xuất và phân phối điện;
  • Thi công xây lắp công trình công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp. Thi công các hệ thống điện công nghiệp, điện điều khiển và điện dân dụng, công trình đường dây và trạm biến thế điện. Thi công, lắp đặt các dây chuyền thiết bị đồng bộ;
  • Kinh doanh phương tiện vận tải, xếp dỡ;
  • Kinh doanh dây chuyền thiết bị đồng bộ, vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, công cụ, phụ kiện, các sản phẩm phục vụ ngành xây dựng, điện, giao thông vận tải, thủy lợi, khai thác mỏ và các ngành kinh tế kỹ thuật khác;
  • Dịch vụ vận tải, xếp dỡ;
  • Giáo dục mầm non;
  • Giáo dục nghề nghiệp. Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cán bộ, công nhân kỹ thuật các chuyên ngành cơ khí, xây dựng;
  • Kinh doanh bất động sản. Dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng làm việc;
  • Dịch vụ quản lý, vận hành chung cư;
  • Thẩm tra thiết kế, tư vấn đấu thầu về thiết kế, thi công xây lắp, cung cấp vật tư, thiết bị, quản lý dự án, Giám sát thi công xây dựng công trình đường bộ, kĩnh vực chuyên môn giám sát: xây dựng và hoàn thiện. Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng.

会社沿革

設立日 01/01/0001
経営登録証明書番号 0100106553
経営登録証明書の発行日 12/11/2019
資本金 238,500,000,000
税番号 0100106553
業界&分野 >

  • Tổng Công ty cơ khí xây dựng - CTCP tiền thân là Công ty Thổ địa Bắc Kỳ thành lập năm 1899;
  • Ngày 20/11/1995, Bộ trưởng Bộ xây dựng đã ban hành Quyết định 993/BXD-TCCB về việc thành lập Tổng Công ty Cơ khí xây dựng trên cơ sở liên hiệp các Xí nghiệp Cơ khí xây dựng;
  • Tháng 6/2010, Tổng Công ty Cơ khí xây dựng chuyển thành Công ty TNHH MTV theo Quyết định số 94/TĐSĐ-HĐQT ngày 30/6/2010;
  • Ngày 8/11/2016, Tổng Công ty Cơ khí xây dựng - CTCP chính thức đi vào hoạt động theo mô hình CTCp theo Giấy CNĐKKD số 0100106553 do Sở KH và ĐT thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần 5 ngày 8/11/2016 với VĐL là 238.500.000.000 đồng;
  • Ngày trở thành Công ty đại chúng: 23/2/2017.

上場情報

上場日 12/11/2019
上場市場 UPCOM
額面 10,000
取引基準価格 10,000
上場株数 23,850,000
上場総額 238,500,000,000

取締役会

Trịnh Nam Hải Chủ tịch HĐQT
Lê Thế Thủy Thành viên HĐQT
Nguyễn Thị Tuyết Nhung Thành viên HĐQT
Vũ Xuân Thắng Thành viên HĐQT
Đào Đức Thọ Thành viên HĐQT
Nguyễn Văn Sơn Trưởng ban kiếm soát
Đinh Thị Hương Thành viên Ban kiểm soát
Vũ Thị Thủy Thành viên Ban kiểm soát
Đào Đức Thọ Tổng giám đốc
Nguyễn Hướng Dương Phó Tổng giám đốc
Vũ Xuân Thắng Phó Tổng giám đốc
Lê Thế Thủy Phó Tổng giám đốc
Nguyễn Ngọc Hải Kế toán trưởng
Phan Tố Lan Đại diện công bố thông tin