Danh mục khuyến nghị

VNM_Theo dõi_TP 124,300 VND_Chu kỳ tăng trưởng chậm lại_BSC_Vietnam Company Update 19112018

  • Ngày đăng

    19/11/2018

  • Ngôn ngữ

    Tiếng Việt

  • Lượt tải về

    708

Báo cáo chi tiết

Định giá

Chúng tôi duy trì khuyến nghị Theo Dõi đối với cổ phiếu VNM với giá dự phóng trong năm 2018F là 124,300 đ/cp, upside 8.1%, dựa trên 2 phương pháp là P/E và DCF. Giá VNM 16/11/2018 = 115,000 VND/cp – P/E TTM = 16.88x – P/B TTM = 6.79x.


Dự báo KQKD 2018 - 2019

BSC hạ dự báo VNM sẽ ghi nhận DT và LNST 2018F lần lượt đạt 53,773 tỷ đồng (+5.16% yoy) và 10,337 tỷ đồng (+0.4% yoy), tương đương với EPS 2018 đạt 5,639 VND/cp, P/E FW đạt 20.4 và P/B FW đạt 7.7x. Biên lợi nhuận gộp cuối năm 2018 duy trì mức 46.8% - 47% do ảnh hưởng của việc các chi phí nguyên vật liệu và marketing phục vụ bán hàng tăng.

Năm 2019, chúng tôi dự báo tốc độ tăng trưởng của VNM khoảng 4%-5%/năm, DT và LNST dự kiến cho năm 2019 lần lượt đạt 56,444 tỷ đồng (+4.97% yoy) và 10,936 (+5.79% yoy) tương ứng EPS FW 2019 là 5,965 đ (+5.85 yoy) , P/E FW là 19.3x , P/B FW là 6.9x. Biên lợi nhuận dao động trong khoãng 47% - 47.2% nhờ vào chi phí nguyên vật liệu sẽ giảm vào cuối năm 2018 đầu 2019.

Rủi ro đầu tư:

(1) Tốc độ tăng trưởng FMCG suy giảm

(2) Rủi ro doanh thu thị phần xuất khẩu giảm

(3) Chi phí marketing - quảng cáo tăng.

KQKD 9M2018

DT và LNST 9M2018 đạt 39,613 tỷ (+2.18% yoy) và 7,921 tỷ (-7.34% yoy), hoàn thành 71.38% DT và 73.67% LNST. Riêng Quý 3/2018, VNM ghi nhận DT và LNST lần lượt đạt 13,744 tỷ (+3.27% yoy) và 2,560 tỷ (-5.06% yoy).

Cập nhật doanh nghiệp (tiếp tục trang sau):

Mảng sữa nội địa của VNM đã và sẽ tiếp tục gặp khó khăn trong thời gian sắp tới do (1) Xu hướng tiêu dùng sữa Việt Nam đang giảm (2) Nhiều sản phẩm thay thế (3) Thị phần lấy được thêm 0.8% trong 9 tháng đầu năm , kế hoạch là 1% mỗi năm.

Mảng sữa xuất khẩu của VNM sẽ chủ yếu tập trung phát triển vào khu vực Đông Nam Á và Trung Đông nhờ vào (1) Hiệp định RCEP giữa 10 nước Asean và 6 nước đối tác khu vực trong đó có Trung Quốc sẽ mở rộng thị trường xuất khẩu cho VNM. (2) Thị trường Campuchia DT 9M2018 ghi nhận tăng trưởng 121% với lợi nhuận tăng 7 lần qua đó VNM sẽ tiệp tục thục đẩy thị trường này.

Biên lợi nhuận của VNM 2018 và 2019 sẽ duy trì trong khoảng 47% - 47.25% do chi phí marketing và quảng cáo vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu do đặc thù ngành FMCG. Ngoài ra, chi phí nguyên vật liệu nhập khẩu, đặc biệt là sữa bột nguyên kem WMP của New Zealand đang giảm đáng kể nữa cuối 2018.
 

 

Các báo cáo liên quan

Nắm giữ

06/05/2025

[X-Stock] C4G_Cập nhật KQKD Q1/2025 & ĐHCĐ 2025

1 Lượt tải xuống

Không

05/05/2025

[X-Stock] DRC_Cập nhật KQKD Q1/2025 & ĐHCĐ 2025

2 Lượt tải xuống

DCM

Giá mục tiêu

37,800 (23%)

Mua

05/05/2025

[X-Stock] DCM_Cập nhật KQKD Q1/2025

14 Lượt tải xuống

Không

05/05/2025

[X-Stock] CSV_Cập nhật KQKD Q1/2025 & ĐHCĐ 2025

5 Lượt tải xuống

DBC

Giá mục tiêu

32,200 (17%)

Mua

05/05/2025

[X-Stock] DBC_TP 32,200_Cập nhật ĐHCĐ 2025

3 Lượt tải xuống

TCB

Giá mục tiêu

32,700 (24%)

Mua

05/05/2025

[X-Stock] TCB_TP 32,700_Cập nhật KQKD Q1/2025

16 Lượt tải xuống

Tải xuống
icon BSC
Webtrading
icon BSC
Smart Invest
icon Hỗ trợ
trực tuyến
Thu gọn
Liên kết nhanh