Tiêu đề PHR_MUA_TP 57,300 VND_Upside 18%_Lợi nhuận kì vọng phục hồi trong năm 2024_BSC Company Update
Loại báo cáo Phân tích công ty
Nguồn BSC
Doanh nghiệp PHR
Chi tiết Ngày : 05/07/2023
Số trang : 11
Ngôn ngữ : Tiếng Việt
Dạng tệp : .PDF
Kích thước : 688 Kb
Tải về: 594
Tải về
Bình chọn (Bạn phải đăng nhập để bình chọn)
Tóm tắt

 QUAN ĐIỂM ĐỊNH GIÁ

Chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PHR với giá trị hợp lý năm 2023 là 57,300 VNĐ/CP (Upside 18% so với giá đóng cửa ngày 04/07/2023), dựa trên phương pháp định giá RNAV đối với mảng Khu công nghiệp; DCF cho mảng cao su với tỷ lệ chiết khấu WACC = 15%, P/E cho mảng gỗ với P/E mục tiêu = 7.7. Chúng tôi sử dụng tỷ lê chiết khấu là 50% đối với các khu công nghiệp Tân Lập 1 và Tân Bình mở rộng và 30% với NTC để phản ánh rủi ro tiến độ triển khai các dự án khu công nghiệp chậm hơn kỳ vọng. 
 
TRIỂN VỌNG KINH DOANH
• Mảng cao su: Kỳ vọng phục hồi từ 2H.2023. Trong năm 2023, BSC dự báo giá bán và sản lượng tiêu thụ của PHR lần lượt đạt 34.3 triệu VNĐ/tấn (-14% yoy) và 32,754 tấn (-2% yoy) nhờ sản lượng nhập khẩu của Trung Quốc khôi phục và dự báo nguồn cung thiếu hụt.  
• Mảng KCN: BSC cho rằng doanh thu mảng KCN sẽ suy giảm -3% yoy trong năm 2023, sau đó tăng trưởng mạnh +93% yoy trong năm 2024 nhờ dự án KCN Tân Lập đi vào hoạt động.
• Thu nhập từ đầu tư công ty LDLK: Dự kiến tăng mạnh từ 2024 đạt 509 tỷ VNĐ nhờ ghi nhận cổ tức và lợi nhuận từ NTC và VSIP III.
 
DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
• Trong năm 2023, BSC dự báo PHR ghi nhận Doanh thu thuần đạt 1,571 tỷ VND (-8% yoy), LNST của cổ đông công ty mẹ đạt 494 tỷ VNĐ (-44% yoy), tương đương EPS fwd = 3,648 VNĐ/CP, P/E fwd = 13.3x,  P/B fwd = 1.8x.
• Trong năm 2024, BSC dự báo PHR ghi nhận Doanh thu thuần đạt 1,856 tỷ VNĐ (+5% yoy), LNST của cổ đông công ty mẹ đạt 744 tỷ VNĐ (+51% yoy), tương đương EPS fwd = 5,494 VNĐ/CP, P/E fwd = 8.8x, P/B fwd = 1.5x. 
 
CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết thúc Q1.2023, PHR ghi nhận Doanh thu thuần đạt 327 tỷ VNĐ (-10.7% yoy), NPATMI đạt 228 tỷ VNĐ (-22.8% yoy). Trong đó:
• Doanh thu bán thành phẩm giảm -12.2% yoy, đạt 308 tỷ VNĐ  do (1) Sản lượng cao su tiêu thụ giảm -17% yoy, đạt 5,880 tấn, (2) Giá bán cao su bình quân Q1.2023 giảm -20% yoy, đạt 34.15 triệu VNĐ/tấn. 
• Doanh thu hạ tầng KCN = 16 tỷ VNĐ (+14.3% yoy).
 
RỦI RO
• Giá cao su giảm mạnh hơn so với kỳ vọng.
• Tiến độ chuyển đổi đất trồng cao su sang phát triển khu công nghiệp kéo dài do (1) thủ tục pháp lý phức tạp và (2) quỹ đất phải phát triển đồng bộ với quy hoạch của tỉnh.