3. UPCOM |
|
Thời gian giao dịch |
|
Khớp lệnh liên tục I và thỏa thuận |
9h00 – 11h30 |
Nghỉ giữa phiên |
11h30 – 13h00 |
Khớp lệnh liên tục II và thỏa thuận |
13h00 – 15h00 |
Phương thức khớp lệnh |
|
Khớp lệnh liên tục |
|
Khớp lệnh thỏa thuận |
|
Nguyên tắc khớp lệnh |
|
Ưu tiên về giá |
- Lệnh mua với giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước - Lệnh bán với giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước |
Ưu tiên về thời gian |
Lệnh mua hoặc bán cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống trước được ưu tiên thực hiện trước |
Đơn vị giao dịch |
|
Lô chẵn, trái phiếu |
- Lô chẵn: 100 CP, TP - Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận |
Lô lẻ |
- Lô lẻ: 01 – 99 CP, CCQ - Được thực hiện theo cả hai phương thức khớp lệnh liên tục và thỏa thuận |
Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập |
|
Đơn vị yết giá |
|
- Giao dịch khớp lệnh CP: 100 đồng - Không quy định đơn vị yết giá đối với trái phiếu và giao dịch thỏa thuận |
|
Biên độ giao động giá |
|
Cổ phiếu |
Biên độ dao động giá: ±15% so với giá tham chiếu |
Trái phiếu |
Không áp dụng |
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF giao dịch ngày đầu tiên hoặc ngày đầu tiên giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngưng giao dịch trên 25 ngày là ± 40% so với giá tham chiếu |
|
Giá tham chiếu |
|
Giá tham chiếu là giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó |
|
Lệnh giao dịch |
|
Lệnh giới hạn (LO) |
Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ |
Sửa/Hủy lệnh giao dịch |
|
Trong phiên khớp lệnh liên tục |
Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: - Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng - Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá |
Việc sửa giá/khối lượng, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện |
|
Thời gian thanh toán |
|
Cổ phiếu |
T+2 |
Trái phiếu |
T+1 |